Yêu cầu đầu vào với các trường đại học Anh Quốc
University of Oxford
- Cần tối thiểu 03 môn thi A−level
- IELTS
- thi thêm bài MAT/CAAT cho các ứng viên muốn vào học ngành Computer Sci hoặc/và Mathematics
- Các phần cần có khi nộp theo ngành máy tính/toán học ở Oxford
- Mathematics 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Computer Sci 9618
- CAAT (Cambridge Assessment/Admissions Testing)
- IELTS 7.5
- không cần Written Works
- Tỉ lệ vào được ngành máy tính
- Tỉ lệ được phỏng vấn 19%
- Tỉ lệ trúng tuyển 6%
- Số lượng 41
University of Cambridge
- Cần có 03 môn thi A−level
- IELTS 7.5
- thi bài TMUA (bắt buộc) cho ứng viên nộp vào các ngành
- Computer Sci
- Mathematics
- Economics
- Interview
- problem−solving abilities
- assimilation of new ideas and information
- intellectual flexibility and analytical reasoning
- chọn môn nào ở kỳ A−level?
theo học những ngành có dùng nhiều toán và khoa học nên chọn bộ sau
- Maths 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Computer Sci 9618
- Ngành Computer Sci tại Cambridge
- cần A*, A*, A* ở 3 môn A−level nộp vào
- (nếu là IB thì 40 → 42)
- (có thể tra thêm từ khóa Entry Requirement trên web của trường)
- Further Tests
(a) Chemical Engineering and Biotechnology → NSAA (thi tại BC, British Council, Hanoi), bài thi gồm 2 phần, 120 phút.
- Biology
- Chemistry
- Physics
(b) Computer Sci → TMUA (thi tại BC)
- Mathematics
(c) Economics → TMUA (thi ở BC)
(d) Engineering → ENGAA → thi tại BC
Bài thi kéo dài 120 phút, gồm hai phần chính
- Mathematics
- Physics
(e) Medicine → BMAT → thi tại BC
Bài thi dài, phổ rộng các nội dung sau
- Problem Solving
- Thinking Skills
- Maths
- Physics
- Chemistry
(f) Mathematics/Mathematics with Physics → STEP &rarr thi tại BC
Bài thi STEP tương đương chương trình Further Maths 9231 về chủ đề, nhưng mức độ thì khó hơn.
Imperial College London
- cần 3A → 3A* phổ điểm trong các môn A−level
- PS, LOR, Interview
- Yêu cầu phổ rộng với nhóm Engineering/Maths/Computer Sci
- Maths 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Chemistry 9701 /Computer Sci 9618
- IELTS 7.0
- Admissions ratio
- Mathematics 14 : 1
- Chemistry 6 : 1
- Computing 18 : 1
- Electrical Electronic Engineering 10 : 1
- Bắt buộc bài thi MAT với các ngành về khoa học (BSc, MSci), các ngành sau không
yêu cầu MAT
- Computing
- Electrical & Electronic Engineering
- ...
- BSc Economics, Finance, & Data Sci
- A* in Mathematics
- A in two other subjects (Further Mathematics and/or Economics are useful, but not required)
- → MAT
- Quá trình
- Personal Statement
- Reference
- Further Tests
- Interview
University College London
- cần 3A → 3A* trong bảng điểm A−level
- IELTS 6.5
- Bộ môn khuyến cáo
- Maths 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Computer Sci 9618
- Yêu cầu thêm STEP với ứng viên vào ngành Mathematics
University of Edinburgh
- cần 3A → 3A* trong bảng điểm A−level
- IELTS
- Bộ môn khuyến cáo
- Maths 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Computer Sci 9618
- Không yêu cầu STEP, TMUA, MAT, ngay cả với ứng viên vào ngành Mathematics
- Set of applications
- A−level Results
- PS
- Reference
- IELTS
- → interview
- → admission test
King’s College London
- A−level results A*AA → A*A*A*
- IELTS
- set of subjects
- Maths 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Computer Sci 9618
- không cần STEP, TMUA, MAT
University of Bristol
- cần A*AA tối thiểu trong bảng điểm A−level
- IELTS 6.5
- Bộ môn khuyến cáo
- Maths 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Computer Sci 9618
- Có STEP càng tốt với những ngành liên quan nhiều đến toán
The University of Manchester
- cần có A*, A*, A* cho 03 môn A−level, tiêu biểu là
- Maths 9709
- Further Maths 9231
- Physics 9702/Computer Sci 9618
- IELTS 6.5
- Áp dụng cho ứng viên vào các ngành
- Computer Sci
- Mathematics
- Engineering
- Sciences
- Khác với Oxford hay Cambridge, trường Uni of Manchester không yêu cầu bài STEP, TMUA