Đào tạo Kỹ sư tại các trường Đại học thuộc Hệ thống INSA (Pháp)
Đào tạo Kỹ sư tại các trường Đại học thuộc Hệ thống INSA (Pháp)
Giáo dục Đại học Pháp là nền giáo dục danh tiếng thế giới, và quan trọng hơn là được chính phủ tài trợ đến hơn chi phí đào tạo. Thành ra, du học pháp là một lựa chọn tốt cho ứng viên con nhà trung lưu, học giỏi.
Học về Khoa học cơ bản, Kỹ sư ở Phap, Đức nói chung là tiêu chuẩn cao, thách thức lớn hơn hẳn so với ở Việt Nam. Ứng viên cần chuẩn bị tốt về nền tảng học thuật, ngôn ngữ để theo học.
Bài này chúng tôi giới thiệu một Viện đại học danh tiếng của nước Pháp, INSA.
INSA (Institut National des Sciences Appliquées) là mạng lưới các trường kỹ sư công lập tại Pháp.
Sinh viên có thể vào học ngay sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông (tương đương bậc đại học), theo chương trình tích hợp 5 năm để nhận bằng Kỹ sư (Diplôme d'Ingénieur), tương đương với bậc Cử nhân + Thạc sĩ.
| Cơ sở | Thành phố | Ghi chú |
|---|---|---|
| INSA Lyon | Villeurbanne / Lyon | Trường INSA đầu tiên; đào tạo kỹ sư theo chương trình tích hợp 5 năm. |
| INSA Rennes | Rennes | Chương trình 5 năm sau trung học phổ thông, cấp bằng kỹ sư quốc gia. |
| INSA Rouen Normandie | Rouen (Normandie) | Chu kỳ đại học bao gồm 3 học kỳ đầu trước khi chuyên ngành hóa. |
| INSA Strasbourg | Strasbourg | Đào tạo kỹ sư và chương trình kết hợp kỹ sư - kiến trúc sư. |
| INSA Centre Val de Loire | Blois / Bourges | Chương trình kỹ sư và kiến trúc cảnh quan kéo dài 5 năm. |
| INSA Hauts-de-France | Vùng Valenciennes | Đào tạo các ngành khoa học và công nghệ từ đại học đến tiến sĩ. |
| INSA Toulouse | Toulouse | Chương trình đào tạo kỹ sư 5 năm trong hệ thống INSA. |
Ghi chú:
- Tất cả các trường INSA tuyển sinh trực tiếp sau khi tốt nghiệp trung học (post-bac), theo chương trình kỹ sư kéo dài 5 năm.
- Hai năm đầu tiên được xem là chu kỳ đại học, tập trung vào khoa học cơ bản và kỹ thuật đại cương.
- Nhiều cơ sở INSA có các chương trình quốc tế, giảng dạy bằng tiếng Anh, và cơ hội học song bằng với các trường đối tác.
Các ngành kỹ sư tại các trường INSA (Pháp)
Sau hai năm học cơ sở (chu kỳ đại học), sinh viên tại các trường thuộc hệ thống INSA (Institut National des Sciences Appliquées) sẽ lựa chọn chuyên ngành cho ba năm cuối (chu kỳ kỹ sư).
Dưới đây là danh sách các chuyên ngành tiêu biểu tại từng cơ sở:
INSA Lyon
Các chuyên ngành:
- Cơ khí và Thiết kế cơ khí
- Điện – Điện tử và Tự động hoá
- Công nghệ thông tin
- Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
- Năng lượng và Kỹ thuật môi trường
- Hóa học và Kỹ thuật quy trình
- Kỹ thuật sinh học – Công nghệ y sinh
- Kỹ thuật công nghiệp và Quản lý hệ thống sản xuất
- Kỹ thuật xây dựng và kết cấu công trình
INSA Rennes
Các chuyên ngành:
- Công nghệ thông tin và Khoa học dữ liệu
- Viễn thông và Mạng máy tính
- Cơ điện tử và Tự động hoá
- Kỹ thuật vật liệu và Vi cơ học
- Kỹ thuật dân dụng – Cầu đường
- Hệ thống nhúng và Robot công nghiệp
INSA Rouen Normandie
Các chuyên ngành:
- Hóa học và Kỹ thuật quy trình
- Năng lượng – Môi trường và Phát triển bền vững
- Cơ khí và Kết cấu công nghiệp
- Tự động hoá – Điều khiển và Điện tử công nghiệp
- Kỹ thuật phần mềm và Hệ thống thông tin
INSA Strasbourg
Các chuyên ngành:
- Kiến trúc (chương trình kép Kiến trúc – Kỹ sư)
- Cơ khí và Cơ điện tử
- Điện – Điện tử và Hệ thống năng lượng
- Xây dựng – Công trình dân dụng
- Thiết kế công nghiệp và Sản phẩm
Centre Val de Loire
Các chuyên ngành:
- Tin học và Khoa học dữ liệu
- Hệ thống thông minh và Robot
- Năng lượng tái tạo và Môi trường
- Kỹ thuật công nghiệp và Chuỗi cung ứng
- Cơ điện tử và Tự động hoá
INSA Hauts-de-France
Các chuyên ngành:
- Cơ khí và Thiết kế sản phẩm
- Ô tô và Giao thông thông minh
- Năng lượng và Công nghệ xanh
- Cơ điện tử – Robot công nghiệp
- Điện tử và Tự động hoá sản xuất
- Công nghệ số và Hệ thống nhúng
INSA Toulouse
Các chuyên ngành:
- Hàng không – Vũ trụ
- Công nghệ thông tin và Trí tuệ nhân tạo
- Hóa học và Kỹ thuật quy trình
- Vật liệu tiên tiến và Năng lượng
- Kỹ thuật sinh học – Công nghệ thực phẩm
- Tự động hoá và Điều khiển hệ thống
- Kỹ thuật môi trường và Bền vững
Ghi chú:
- Hai năm đầu học kiến thức cơ sở: Toán, Lý, Hóa, Tin học, Cơ học, Ngoại ngữ và Phương pháp kỹ sư.
- Ba năm chuyên ngành được lựa chọn tùy theo năng lực và nguyện vọng sinh viên.
- Một số chuyên ngành có thể học bằng tiếng Anh hoặc song ngữ (Pháp – Anh).
Tiêu chuẩn vào trường theo ngành Engineering
- Kết quả A--level: tối thiểu AAB, hoặc xét học bạ THPT, chú trọng điểm Toán, Lý, Hóa.
- Bằng B1, B2 tiếng Pháp
- IELTS 6.5
Với hệ thống đào tạo kỹ sư tại Pháp, thì môn học Vật lý như là môn vua. Không học tốt môn Lý thì bất lợi ở Pháp. Ứng viên có bằng A level các môn về khoa học tự nhiên thì sẽ được đánh giá cao hơn nữa so với bằng THPT Việt Nam.
Chi phí học tập tại các cơ sở của INSA Pháp
Dưới đây là một số thông tin chi phí học tập tham khảo tại các cơ sở của Groupe INSA (Pháp) dành cho sinh viên quốc tế --- vì mỗi trường có chính sách khác nhau, bạn nên kiểm tra cụ thể với từng campus trước khi quyết định.
INSA Rouen Normandie
- Học phí đăng ký năm học 2025--2026 cho chương trình kỹ sư: mức cơ bản cho sinh viên quốc tế nói chung.
- Ví dụ: Tuition fees are set each year by the Ministry ... CVEC student & campus life contribution: €103.
- Theo hướng dẫn sinh viên quốc tế: chương trình quốc tế (non--European) có chi phí riêng cho Welcome Program + tuition fees khoảng: €4,750 (summer) + €4,000 (winter) + €601 tuition fees.
- Chi phí sinh hoạt đề xuất: khoảng €700/tháng.
INSA Rennes
Học phí năm :
- Sinh viên EU/Pháp: khoảng €618/năm.
- Sinh viên ngoài EU: năm 1--2 khoảng €2,850/năm; năm 3--5 khoảng €3,879/năm.
- Chi phí sinh hoạt (chưa bao gồm học phí): khoảng €6,200/năm.
INSA Toulouse
Học phí 2025--2026:
- Sinh viên EU/Pháp: khoảng €628/năm.
- Sinh viên ngoài EU: năm 1--2 khoảng €2,895/năm; năm 3--5 khoảng €3,941/năm.
INSA Centre Val de Loire
- Học phí cho chương trình kỹ sư năm nhập học 2025: khoảng €3,941/năm.
- Chương trình Global INSA dành cho sinh viên quốc tế năm 1: tổng chi phí năm đầu khoảng €5,000 (bao gồm FLE + hỗ trợ ngôn ngữ và hành chính).
Nhận xét và lưu ý
- Các trường INSA là công lập, được nhà nước Pháp hỗ trợ tài chính nên học phí thường thấp đối với sinh viên EU.
- Tuy nhiên, sinh viên quốc tế ngoài EU phải đóng mức học phí cao hơn (differentiated fees).
- Ngoài học phí, cần tính đến chi phí ăn ở, đi lại, bảo hiểm, sinh hoạt hàng tháng --- ví dụ tại Rouen khoảng €700/tháng.
- Một số chương trình quốc tế có thêm chi phí hỗ trợ như khóa FLE, hỗ trợ hành chính, hoạt động văn hoá (ví dụ tại Rouen hoặc Centre Val de Loire).
- Mức học phí có thể thay đổi mỗi năm hoặc theo campus/chương trình --- nên kiểm tra website chính thức của từng trường.
Lịch trình Tuyển dụng Chính (Năm học 2025--2026)
Mở hồ sơ dự tuyển
Từ 02/11/2024 đến 15/12/2024 (hoặc muộn hơn tùy trường)
Hoạt động chính:
- Tạo tài khoản trên Campus France (Études en France).
- Nộp hồ sơ trực tuyến: Bảng điểm (Toán, Lý, Hóa , tăng dần), CV, thư động lực, chứng chỉ tiếng Pháp (B1 khuyến khích) hoặc tiếng Anh (IELTS ), VÀ/HOẶC bằng Cambridge A--level.
- Chọn trường INSA (ví dụ: INSA Lyon qua ASINSA).
Lưu ý: Áp dụng cho học sinh tốt nghiệp THPT hoặc sinh viên năm 1--2 đại học. Ưu tiên điểm Khoa học tự nhiên .
Xét duyệt hồ sơ
Thời gian: Tháng 1--2/2025
Hoạt động chính:
- Campus France đánh giá sơ bộ.
- INSA xét chi tiết (dựa trên điểm số, nguyện vọng, và chỉ tiêu).
Lưu ý: Khoảng 40--50% ứng viên được chọn vào vòng sau. Hồ sơ cần nhấn mạnh định hướng kỹ sư (ví dụ: năng lượng, cơ khí, điện tử).
Phỏng vấn
Thời gian: Tháng 3--4/2025
Hoạt động chính:
- Phỏng vấn trực tuyến hoặc tại Campus France (Hà Nội/TP.HCM).
- Với giảng viên và kỹ sư INSA: Thảo luận động lực, kiến thức cơ bản, kế hoạch nghề nghiệp.
Lưu ý: Quan trọng nhất, có thể quyết định 50% kết quả. Chuẩn bị câu hỏi về ngành học (không cần chọn chuyên ngành cụ thể ngay).
Công bố kết quả
Thời gian: Tháng 5--6/2025
Hoạt động chính:
- Thông báo trúng tuyển qua Campus France.
- Xác nhận nhập học và nộp học phí (khoảng 2.770--3.879 EUR/năm cho dự bị/đại cương).
Lưu ý: Nếu trúng, tham gia chương trình dự bị tiếng (nếu cần) từ tháng 9/2025.
Nhập học
Thời gian: Tháng 9/2025
Hoạt động chính:
- Bắt đầu năm học tại Pháp (INSA Lyon, Toulouse, v.v.).
- Tham gia định hướng và chọn chuyên ngành sau 2 năm.
Lưu ý: Visa du học: Nộp sau trúng tuyển, thời gian xử lý 1--2 tháng.
Điều kiện và Lời khuyên
- Đối tượng: Học sinh THPT xuất sắc (baccalauréat tương đương) hoặc sinh viên đại học năm 1--2 có nền tảng khoa học mạnh.
- Chi phí ước tính: Học phí 2.770 EUR/năm (dự bị) + 3.779 EUR/năm (kỹ sư); sinh hoạt phí 5.500 EUR/năm (KTX CROUS). Có học bổng giảm phí dựa trên thành tích.
- Lời khuyên:
- Tham gia hội thảo INSA qua đối tác như Việt Pháp Á Âu hoặc HK Study Abroad (thường tổ chức tháng 10--11 hàng năm).
- Tập trung hồ sơ: Điểm số tăng dần, hoạt động ngoại khóa (câu lạc bộ khoa học), và định hướng nghề nghiệp rõ ràng.
- Liên hệ Campus France Việt Nam (
campusfrance.org/vn) hoặc email đại diện INSA tại Hà Nội (eric.andre@groupe-insa.fr) để cập nhật.
Ở các năm tiếp theo: về cơ bản là cần tịnh tiến năm.